,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 02 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 14-15oC; cao: 20-22oC; thấp 11-12oC.

- Độ ẩm: 88-92%.

Nhận xét: 03 ngày đầu trời nhiều mây, sáng và đêm có mưa nhỏ, mưa phùn. Trời rét, đêm và sáng rét đậm, rét hại. 02 ngày cuối kỳ không mưa trời rét (riêng ngày 13/02 có nắng nhẹ).

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

Mạ xuân

2-3,5 lá-xúc cấy

        346

Lúa xuân chính vụ

Đẻ nhánh

          14.300,4

Lúa xuân muộn

Mới cấy -bén rễ - hồi xanh

   2.683,8

Cây ngô

 

 

- Ngô xuân

Mới trồng-2 lá

             3.342,2

- Cây lạc  

Mới gieo-mọc mầm-2,3 lá

           2.499,8

- Cây cam

Quả chín thu hoạch-lộc non-nụ hoa

8.647,1

- Cây bưởi

Lộc non-nụ hoa

5.200,4

- Cây nhãn

Phân hóa mầm hoa

926,2

- Cây vải                         

Nụ hoa-hoa

348,6

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Ra búp

8.467,5

- Cây mía

Tích đường -thu hoạch

         2.308,4 ,3

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

 

.

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

1.1. Mạ xuân (2-3 lá-xúc cấy):

- Rầy trắng nhỏ, rầy xanh đuôi đen gây hại rải rác, nơi cao 4-6 con/m2.

- Bệnh nấm mốc, thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số dảnh.

 - Chuột gây hại rải rác, nơi cao 5-7% số dảnh.

1.2. Lúa xuân chính vụ (đẻ nhánh):

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ nơi cao từ 4-6 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 18,5 ha tại huyện Hàm Yên, Sơn Dương

- Trứng ốc bươu vàng xuất hiện rải rác.

- Rầy trắng nhỏ, rầy xanh đuôi đen gây hại rải rác, nơi cao 6-8 con/m2

- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số dảnh.

1.3. Lúa xuân muộn (mới cấy- bén rễ -hồi xanh):

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ nơi cao từ 3-4 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 5,0 ha tại huyện Hàm Yên, Sơn Dương

- Trứng ốc bươu vàng xuất hiện rải rác.

- Rầy trắng nhỏ, rầy xanh đuôi đen gây hại rải rác.

2. Ngô xuân (mới gieo-2 lá)

- Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

3. Cây lạc (mới gieo-mọc mầm, 2-3 lá)

- Sâu xám, sâu khoang gây hại rải rác.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác.

4. Cây cam (thu hoạch-ra lộc-nụ hoa)

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cành, quả.

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (lộc non-ra hoa)

- Bọ trĩ, ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số nụ hoa.

- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

 

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, cục bộ 5-6% số lá

- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cục bộ có nơi 6-8% số lá.

8. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

9. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-6% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

       1. Trên cây lúa

* Lúa xuân chính vụ-muộn (mới cấy-hồi xanh-đẻ nhánh): Ốc bươu vàng gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 6-8 con/m2. Ruồi gây hại nõn, rầy trắng nhỏ, rầy xanh đuôi đen hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2. Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số khóm. Bệnh đạo ôn gây hại rải rác trên các giống nhiễm. Chuột hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số dảnh.

2. Ngô xuân (mới gieo-3 lá)

- Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Sâu khoang gây hại rải rác.

3. Cây lạc (mới gieo-mọc mầm, 2-4 lá)

- Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác.

4. Cây cam (thu hoạch-ra lộc-nụ hoa)

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cành, quả.

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (lộc non-ra hoa-quả non)

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số nụ hoa.

- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá, thối rễ, bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, số cây.

 

6. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-7% số lá.

- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-7% số lá.

8. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 5-6% số cây.

9. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-7% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân chăm lúa đúng kỹ thuật; đặc biệt tăng cường áp dụng các biện pháp chăm sóc: Làm cỏ, bón phân cân đối cho lúa cấy tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt.

- Ngoài ra thường xuyên kiểm tra đồng ruộng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:

+ Ốc bươu vàng, bệnh nghẹt rễ, đạo ôn lá, chuột hại trên lúa.

+ Sâu xám, sâu keo mùa thu trên cây ngô.

+ Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ trên cây lạc.

+ Sâu vẽ bùa, bọ trĩ, rệp, bệnh thán thư, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục