,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 3 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 20-21oC; cao: 24-25oC; thấp 18-19oC.

- Độ ẩm: 90-92%.

Nhận xét: Các ngày trong kỳ nhiều mây, sáng và đêm có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù. Riêng ngày 14/3 ngày nắng, đêm có         mưa nhỏ.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh

 trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

Lúa xuân chính vụ

Cuối đẻ nhánh - đứng cái

 5.639,9  

Lúa xuân muộn

Đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ

13.396,10

- Ngô xuân

2-6 lá

          8.026,1

- Cây lạc  

3-5 lá

         3.329,9

- Cây cam

Lộc xuân đến hoa nở

8.647,1

- Cây bưởi

Quả nhỏ

5.200,4

- Cây nhãn

Nụ hoa

926,2

- Cây vải                        

Ra hoa

348,6

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Ra búp

8.467,5

- Cây mía

Nẩy mầm

         2.308,4 ,3

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

          1.2. Lúa xuân chính vụ (cuối đẻ nhánh-đứng cái)

- Ốc bươu vàng gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 2-4 con/m2, ốc non và trưởng thành.

- Trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 1 ổ/m2.

- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số lá.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2, chủ yếu trưởng thành.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 8-10 con/m2. Cục bộ 50-60 con/m2; trưởng thành.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cấp 1.

- Chuột hại rải rác, nơi cao 1-2% số dảnh.

1.3. Lúa xuân muộn (đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ-đứng cái)

- Ốc bươu vàng gây hại cục bộ, mật độ phổ biến 1-2 con/m2;  nơi cao 2-6 con/m2, cục bộ 8-10 con/m2 ốc non và trưởng thành. Diện tích nhiễm nhẹ 2,0 ha tại thành phố Tuyên Quang.

- Trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 1 ổ/m2.

- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.

- Rầy trắng nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/ m2.

- Rầy nâu gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/ m2, trưởng thành.

- Bọ xít đen gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/ m2.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, cục bộ 1-2 con/ m2 (tuổi 3)

- Bệnh nghẹt rễ gây rải rác, nơi cao 3-5% số khóm, cục bộ 8-10% số khóm. Diện tích nhiễm nhẹ 2,0 ha tại huyện Yên Sơn.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cấp 1.

- Chuột hại rải rác, nơi cao 1-2% số dảnh, cục bộ 5-6 số dảnh. Diện tích nhiễm nhẹ 3,0 ha tại huyện Yên Sơn.

2. Ngô xuân (2-6 lá)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 3-5 con/m2.

- Sâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 3-4 con/m2.

- Bệnh huyết dụ, bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số cây.

3. Cây lạc (3-5 lá)

- Sâu khoang, sâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối thân gây hại rải rác. Tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh rỉ sắt gây hại rải rác nơi cao 2-3 số lá

4. Cây cam (Lộc xuân đến hoa nở)

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cành, quả.

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.

- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (nụ hoa-ra hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác trên chồi non, nụ hoa. 

7. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số búp, cục bộ 8-10% số búp Diện tích nhiễm nhẹ 20 ha tại huyện Yên Sơn .

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số búp.

- Nhện đỏ gây hại rải rác

- Bệnh phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá. Cục bộ 10-15 số lá. Diện tích nhiễm nhẹ 1,5 ha tại huyện Hàm Yên.

8. Cây mía (nảy mầm)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 3-5% số cây;

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 4-6% số lá

- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cục bộ có nơi 3-5% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 6-7% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

1.1. Trà chính vụ (đứng cái)

- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2, chủ yếu trưởng thành.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1 nở và gây hại rải rác, mật độ nơi cao cục bộ 140-150 con/m2 , chủ yếu trưởng thành.

-  Bệnh khô vằn xuất hiện và gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số dảnh.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá, cấp 1-3.

1.2. Trà muộn (đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh)

- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại tăng cục bộ một số ruộng gần ao, hồ, ven suối, kênh mương.., phổ biến 1-2 con/ m2,  nơi cao 5-8 con/m2;

- Ruồi hại nõn gây hại, nơi cao 5-7% số lá;

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1 nở và gây hại rải rác, mật độ nơi cao 20-30 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá, cấp 1-3.

- Bệnh nghẹt rễ gây cục bộ trên các ruộng trũng hẩu, bón ít vôi, bón phân không cân đối tỷ lệ hại phổ biến 2-3 %, nơi cao 4-6% số khóm.

- Chuột gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số dảnh.

2. Ngô xuân (3-7 lá)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2.

- Sâu khoang gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, huyết dụ, bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, lá.

3. Cây lạc (3-4 lá-phân cành)

- Sâu khoang, sâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh đốm lá, bệnh thối thân gây hại rải rác.

          4. Cây cam (ra hoa)

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao2-3% số cành, quả.

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.

- Bọ trĩ, ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số nụ hoa.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (ra hoa)

           - Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác trên chồi non, nụ hoa.

7. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số búp.

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.

- Bệnh phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá.

8. Cây mía (nảy mầm)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 4-6% số cây;

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-7% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 5-7% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng để kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân chăm sóc lúa đúng kỹ thuật; đặc biệt tăng cường áp dụng các biện pháp: Làm cỏ, bón phân cân đối, giữ nước cho lúa cấy tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển đảm bảo lúa trỗ vào thời điểm an toàn, hạn chế tác động của rét nàng Bân cuối vụ.

- Ngoài ra thường xuyên kiểm tra đồng ruộng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:

+ Ốc bươu vàng, bệnh nghẹt rễ, đạo ôn lá, chuột hại trên lúa.

+ Sâu keo mùa thu trên cây ngô.

+ Sâu khoang, sâu ăn lá, bệnh lở cổ rễ trên cây lạc.

+ Sâu vẽ bùa, bọ trĩ, rệp, bệnh thán thư, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh phồng lá trên cây chè.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Trong tuần 11/2022

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Rầy xanh

Ra búp

 5 -  6

 

20

0

0

20

0

15.0

 

10

Yên Sơn

Bệnh phồng lá

búp non thu hái

 15

 25

1.5

0

0

1.5

0

1.5

 

1.5

Hàm Yên

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Chuột

ĐN-ĐNR

 5 -  6

 

3

0

0

3

0

1.0

 

1

Yên Sơn

Nghẹt rễ

ĐN

 5 -  10

 

2

0

0

2

0

2.0

 

0

Yên Sơn

Ốc bươu vàng

Hồi xanh-đẻ nhánh

 1 -  2

 

2

0

0

2

0

1.0

 

2

TP Tuyên Quang

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục