,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 16 đến ngày 22 tháng 02 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 19-20oC; cao: 22-23oC; thấp 17-19oC.

- Độ ẩm: 75-85%.

Nhận xét: Trong kỳ 4 ngày đầu kỳ đêm và ngày có mưa nhỏ rải rác, các ngày còn lại trời  nắng.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

- Lúa xuân chính vụ

Đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ

       4.165,6

- Lúa xuân muộn

Hồi xanh-đẻ nhánh

   13.909,80  

Ngô xuân

Mới trồng-2-3lá

   5.456,2  

Cây lạc  

Mới gieo-2-4 lá

2.415,6

Cây cam

Thu hoạch-ra lộc-ra hoa

8.647,1

Cây bưởi

Ra hoa-đậu quả

5.200,4

Cây nhãn

Ra lộc non-nụ hoa

926,2

Cây chuối

Ra hoa-quả xanh-thu hoạch

    2.173,42

Cây chè

Ra búp

8.467,5

Cây mía

Thu hoạch-mới trồng-mọc mầm

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1.           Cây lúa:

1.1. Lúa xuân chính vụ (đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ)

- Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác.

- Ruồi hại lá gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số dảnh.

          - Ốc bươu vàng gây hại rải rác, mật độ nơi cao cục bộ 1-3 con/m2.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số dảnh.

1.2. Lúa xuân muộn (mới cấy-hồi xanh-đẻ nhánh)

- Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác.

- Ruồi hại lá gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số dảnh.

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, mật độ nơi cao cục bộ 1-3 con/m2, trứng ốc bươu vàng rải rác.

2. Ngô xuân (mới gieo-2-4 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2. Diện tích nhiễm 2 ha tại huyện Sơn Dương.

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

3. Cây lạc (mọc mầm, 2-4 lá)

- Sâu xám, sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác.

4. Cây cam (thu hoạch-ra lộc-ra hoa)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số cành.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, số lộc.

- Dòi hại hoa, bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số nụ hoa.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 1-2% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (ra hoa-đậu quả)

- Bọ trĩ, dòi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số nụ hoa.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số cành.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, số lộc.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư, bệnh xỉ mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, số cây.

6. Cây nhãn (ra lộc non-nụ hoa)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,1-0,2% số chùm hoa.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cục bộ 5-10% số lá.

- Bệnh héo rũ panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.

8. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số búp.

- Bệnh phồng lá chè gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 5-7% số cây.

10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2% số cây, nơi cao 2-4% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Trên cây lúa

          1.1. Lúa Xuân chính vụ (đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh)

- Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác.

          - Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.

          - Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số dảnh.

          - Trưởng thành cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.

          - Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số dảnh.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.

- Chuột gây hại rải rác.

          1.1. Lúa Xuân muộn (đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ)

- Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác.

          - Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.

          - Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số dảnh.

          - Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số dảnh.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.

          - Chuột gây hại rải rác.

2. Ngô xuân (mới trồng -2-5 lá)

- Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh đốm lá, huyết dụ gây hại rải rác, nơi cao 1-2% số lá, cây.

3. Cây lạc (2-4 lá)

- Sâu xám, sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác.

4. Cây cam (thu hoạch-ra lộc)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cành.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, số lộc.

- Dòi hại hoa, bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số nụ hoa.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Bệnh greening, vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 1-3% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (ra hoa-đậu quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bọ trĩ, dòi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số hoa.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá non, số lộc.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh greening, vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 1-3% số cây.

- Bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (lộc non-nụ hoa)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, nơi cao 1 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,1-0,3% số chùm hoa.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh héo rũ panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 4-6% số cây.

8. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số búp.

- Bệnh phồng lá chè , thối búp chè gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số cây.

 

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát cơ sở, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và trên rừng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các xã hướng dẫn nhân dân đôn đốc nhân dân đẩy nhanh tiến độ gieo trồng các cây trồng theo đúng khung thời vụ. Thực hiện chăm sóc, bón phân cân đối NPK, tăng cường bón bổ sung phân chuồng hoai mục tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt điều kiện thời tiết bất thuận và sâu bệnh hại.

- Cần lưu ý một số đối tượng sinh vật hại cây trồng cần chú trọng điều tra và hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Cụ thể:

+ Ốc bươu vàng, bệnh nghẹt rễ, đạo ôn lá...trên lúa.

+ Sâu xám, sâu keo mùa thu trên cây ngô...

+ Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ trên cây lạc...

+ Nhóm nhện nhỏ, bọ trĩ, rệp, bệnh sẹo, greening... trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh phồng lá trên cây chè.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Tin cùng chuyên mục