,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 19 đến 25/5/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 26-28oC; cao 32-33oC; thấp 18-19oC.

- Độ ẩm: 90-95%.

Nhận xét: 02 ngày đầu kỳ không mưa, các ngày còn lại có mưa rải rác, riêng ngày 23-24/5 có mưa to đến rất to.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

Lúa xuân chính vụ

Chín sáp-chín thu hoạch

 5.639,9  

Lúa xuân muộn

Trỗ bông-phơi màu-chín sữa

13.396,1

- Ngô xuân

Chín sữa

          8.026,1

- Cây lạc  

Củ non0

        3.360

- Cây cam

Quả nhỏ

8.647,1

- Cây bưởi

Quả nhỏ

5.200,4

- Cây nhãn

Quả nhỏ

926,2

- Cây vải                        

Quả xanh-quả chín

348,6

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Ra búp-thu hái

8.467,5

- Cây mía

Phát triển lóng

         2.308,4

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

1.2. Lúa xuân chính vụ (chín sáp-chín thu hoạch)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 2 gây hại, mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 600-700 con/m2, cục bộ 1000-1.200 con/m2; tuổi 4-5-TT. Diện tích nhiễm 8,8 ha tại huyện Chiêm Hóa.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, cục bộ có điểm 1-2% số bông bạc, ổ trứng sâu đục thân gây hại rải rác.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 1-2 con/m2.

- Bọ xít dài gây hại rải rác trên lúa trỗ bông, nơi cao 1-2 con/m2, nơi cao 3-4 con/m2 chủ yếu trưởng thành.

- Bệnh thối thân phát sinh gây hại ở những ruộng bị mưa lũ tràn qua hay bị ngập úng, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số lá, nơi cao 6-8% số dảnh.

- Bệnh đen lép hạt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số hạt

- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại cục bộ 6-8% số bông. Diện tích nhiễm 10 ha tại huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5% số dảnh, nơi cao 15-30% số dảnh, cấp 3-5. Diện tích nhiễm 500 ha tại các huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa.

- Chuột gây hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 3-4%

số dảnh.

1.3. Lúa xuân muộn (trỗ bông-phơi màu-chín sữa)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 2 gây hại, mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 600-800 con/m2, cục bộ 1200-1.300 con/m2; tuổi 4-5-TT. Diện tích nhiễm 6,0 ha tại tại huyện Chiêm Hóa.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5% số dảnh, bông bạc.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 3-4 con/m2.

- Bọ xít dài gây hại rải rác trên lúa trỗ bông, nơi cao 1-2 con/m2, nơi cao 3-4 con/m2 , cục bộ 6-8 con/m2, chủ yếu trưởng thành.

- Bệnh thối thân phát sinh gây hại ở những ruộng bị mưa lũ tràn qua hay bị ngập úng, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, nơi cao 6-8% số dảnh.

- Bệnh đen lép hạt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số hạt

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, cục bộ có điểm 6-8% số lá. Cấp 3-5.

- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại cục bộ 6-8% số bông. Diện tích nhiễm 9,5 ha tại huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-10% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5% số dảnh, nơi cao 15-30% số dảnh, cấp 3-5. Diện tích nhiễm 307 ha tại các huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa.

- Chuột gây hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 4-6% số dảnh.

2. Ngô xuân (chín sữa)

- Sâu đục thân gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.

- Rệp bông cờ gây hại rải rác nơi cao 1-2% số cây, nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh đốm lá lớn gây hại rải rác, nơi cao 4-5% số cây.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 5-7% số cây.

3. Cây lạc (củ non)

- Sâu cuốn lá, sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh rỉ sắt, bệnh đốm lá gây hại rải rác nơi cao 6-8% số lá.

4. Cây cam (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác. Mật độ phổ biến 2-3% số lá, quả. Nơi cao 4-5% số lá, quả, cục bộ 15-20% số lá, quả. Diện tích nhiễm 25,5 ha tại huyện Hàm Yên.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cành, quả.

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá, quả, cấp 1-3.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác.

- Rệp muội, sâu đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-3% số cây.

 - Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (quả nhỏ)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bọ xít nâu gây hại, mật độ phổ biến 1 con/cành, nơi cao 1-2 con/cành.

- Bệnh thán thư, bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác. 

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 5-10% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 26,5 ha tại huyện Hàm Yên và Yên Sơn.

- Bọ cánh tơ gây hại rải rác, nơi cao 5-6% số búp, cục bộ 12-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 40 ha tại các huyện Yên Sơn, Sơn Dương và Hàm Yên.

- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số búp, cục bộ 12-14% số búp. Diện tích nhiễm 10 ha tại huyện Sơn Dương.

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá, số búp.

- Bệnh phồng lá, thối búp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, số búp.

8. Cây mía (phát triển lóng)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2% số cây, nơi cao 3-4% số cây.

- Bọ hung gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, cục bộ 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, cục bộ có nơi 5-6% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây, cục bộ 4-6% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 6-8% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

1.1. Trà chính vụ: Chín sáp-chín thu hoạch

1.2. Trà muộn (chín sữa-chín sáp)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 2 tiếp tục gây hại, mật độ nơi cao 300-500 con/m2, mật độ nơi cao 800-1.000 con/m2. Rầy lứa 3 nở và gây hại mật độ phổ biến 500-600 con/m2, nơi cao 1.000-1.200 con/m2, cục bộ có điểm 3.000-5.000 con/m2.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ  0,5-2 % số dảnh, bông.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 3 gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 3-4 con/m2.

- Bọ xít dài gây hại rải rác trên lúa trỗ bông, nơi cao 2-3 con/ m2, chủ yếu trưởng thành.

- Bệnh thối thân tiếp tục phát sinh gây hại ở những ruộng bị mưa lũ tràn qua hay bị ngập úng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5% số lá, nơi cao 8-10% số dảnh.

- Bệnh đen lép hạt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số hạt

- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên các giống nhiễm BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ hại phổ biến 1-3% số lá, nơi cao 8-10% số lá. Đạo ôn cổ bông phát sinh cục bộ có điểm2-3% số bông.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4 % số lá, nơi cao 5-10%, cục bộ 13-20% số lá.

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 8-10% số dảnh.

- Chuột gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số dảnh.

2. Ngô xuân (chín sữa-chín sáp)

- Rệp gây hại rải rác, nơi cao 3-5 % số lá, số bông cờ.

- Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số cây, lá, nơi cao 8-10% số lá, số cây.

3. Cây lạc (chắc củ)

- Sâu khoang, sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh đốm lá, rỉ sắt gây hại rải rác.

4. Cây cam (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số cành, lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.

- Bệnh thán thư, bệnh loét, bệnh ghẻ sẹo gây hại tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-4% số cây.

 - Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, quả.

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số lá.

- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-3% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (quả nhỏ)

- Bọ xít nâu gây hại tăng, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 10-14% số búp.

- Bọ cánh tơ tiếp tục gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 10-15% số búp.

- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 8-10% số búp.

- Nhện đỏ gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá.        

- Bệnh thối búp, phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

8. Cây mía (phát triển lóng)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-6% số cây.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 5-6% số cây.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 5-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng để khắc phục thiệt hại sau mưa lũ gây ra. Đồng thời, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

+ Kiểm tra, nạo vét rãnh thoát nước trên ruộng và mương tiêu đảm bảo cây trồng không bị ngập úng dài ngày.

+ Đối với cây lúa: Diện tích lúa đã chín cần huy động mọi lực lượng khẩn trương thu hoạch nhanh, gọn diện tích lúa Xuân đã chín với phương châm “xanh nhà hơn già đồng” để tránh ảnh hưởng thiệt hại tới năng suất, chất lượng do mưa lớn gây ra. Đối với diện tích đã bị ngập, nước rút đến đâu vệ sinh bùn, rác trên ruộng ngay đến đó. Khi té rửa, vệ sinh tránh làm gẫy, dập thân, lá.

- Đối với các cây ăn quả: Vệ sinh vườn, thu dọn các cành bị gãy và chống đổ các cây bị nghiêng tiếp tục tục chăm sóc và phòng trừ dịch hại để cây hồi phục.

- Ngoài ra thường xuyên kiểm tra đồng ruộng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:

+ Bệnh đạo ôn lá, cổ bông trên diện tích gieo cấy các giống nhiễm như: BC 15, TBR225, nếp, .... rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, khô vằn trên các cánh đồng lúa lộng gió, ruộng bị nước lũ tràn qua.

+ Rệp hại, bệnh đốm lá, khô vằn trên cây ngô.

+ Sâu khoang, đốm lá, gỉ sắt trên cây lạc.

+ Nhóm nhện nhỏ, rệp, bệnh loét, ghẻ sẹo, bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Sâu đục thân, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ trên cây chè.

+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

 



DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây ăn quả

Cây có múi

Nhện nhỏ

Quả nhỏ

 5 -  6

 20

21

4.5

0

25.5

0

8.0

 

22.5

Hàm Yên, Yên Sơn

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Bọ cánh tơ  (bọ trĩ)

Búp non - thu hái

 5 -  6

 12 -  15

35

5

0

40

0

29.0

 

35.5

Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên

Rầy xanh

Búp non thu hái

 5 -  6

 15

25

1.5

0

26.5

0

-2.0

 

21.5

Yên Sơn, Hàm Yên

Bọ xít muỗi

 Búp non thu hái

 6

 14

5

5

0

10

0

10.0

 

10

Sơn Dương

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Bệnh khô vằn

Chín sữa-chín sáp-thu hoạch

 5 -  10

 30 -  50

660.8

105.2

41

807

0

-196.5

 

647

Chiêm Hóa, Hàm Yên

Bệnh đạo ôn cổ bông

Chín sữa-chín sáp-thu hoạch

 1 -  3

 6 -  10

14.2

1.5

3.8

19.5

0

4.4

 

9.8

Chiêm Hóa, Hàm Yên

Rầy nâu + RLT

Chín sữa-chín sáp-thu hoạch

 100 -  150

 700 -  800

14.8

0

0

14.8

0

-42.2

 

8.5

Chiêm Hóa

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục