I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Trung bình 28-30oC; cao 35-38oC; thấp 25-26oC.
- Độ ẩm: 75-80%.
Nhận xét: Các ngày trong kỳ không mưa trời nắng nóng.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Mạ mùa |
Mới gieo-2-3 lá-xúc cấy |
433 |
Lúa mùa |
|
13.320,8 |
Trà sớm |
Hồi xanh-đẻ nhánh |
1.115,0 |
Trà chính vụ |
Mới cấy- Hồi xanh |
12.205,80 |
Cây ngô |
Mới gieo - 2 lá |
673,3 |
Cây lạc |
Mới gieo |
259,0 |
Cây cam |
Phát triển quả |
8.647,1 |
Cây bưởi |
Phát triển quả |
5.200,4 |
Cây nhãn |
Phát triển quả |
926,2 |
Cây chuối |
Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh) |
2.173,42 |
Cây chè |
Ra búp-thu hái |
8.467,5 |
Cây mía |
Phát triển lóng |
2.308,4 |
Cây keo |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
147.888,5 |
Cây bạch đàn |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
6.932,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
1.1. Mạ (mới gieo-2-3 lá-xúc cấy)
- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 6-8 con/m2;
- Châu chấu gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 2-6 con/m2;
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2 (T4-5)
- Trưởng thành sâu đục thân 2 chấm lứa 3 xuất hiện rải rác, mật độ nơi cao 1 con/m2; ổ trứng sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác mật độ nơi cao 1 ổ/m2.
- Ốc bươu vàng, chuột gây hại rải rác.
- Bệnh nấm mốc, thối nhũn, khô vằn gây hại rải rác.
1.2. Lúa trà sớm (hồi xanh-đẻ nhánh)
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 4 nở và gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2; tuổi 1-2.
- Sâu đục thân 2 chấm lứa 3 gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số dảnh, tuổi 2-3.
- Tập đoàn rầy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2, cục bộ 6-8 con/m2.
- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 3-5 con/m2; cục bộ 8-10 con/m2. Diện tích nhiễm 26 ha tại huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương.
- Ổ trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 2-3 ổ/ m2.
- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại rải rác.
- Chuột gây hại rải rác.
1.3. Lúa trà chính vụ (bén rễ-hồi xanh)
- Tập đoàn rầy gây hại rải rác.
- Ốc bươu vàng gây hại, mật độ nơi cao 3-5 con/m2; Diện tích nhiễm 20 ha tại huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương; ổ trứng ốc bươu vàng gây hại rải rác.
- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác.
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Chuột gây hại rải rác.
2. Cây ngô (mới gieo - 1-3 lá)
- Sâu xám gây hại rải rác.
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2
3. Cây cam (phát triển quả)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 4-6% số lá, quả. Nơi cao 15-20% số lá, quả. Diện tích nhiễm 36,5 ha tại huyện Hàm Yên.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cành, lá, quả.
- Bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số lá, quả; nơi cao 5-6% số lá, quả.
- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả; nơi cao 8-10% số lá, quả. Diện tích nhiễm 20 ha tại huyện Hàm Yên.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-4% số cây.
4. Cây bưởi (phát triển quả)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số lá, quả; nơi cao 5-7% số lá, quả.
- Ruồi đục quả gây hại rải rác.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số quả.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.
- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá, quả.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 3-4% số cây.
- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
5. Cây nhãn (phát triển quả)
- Bọ xít nâu gây hại tăng, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá.
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
6. Cây chè (ra búp-thu hái)
- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số búp, nơi cao cục bộ 12-15% số búp. Diện tích nhiễm 28 ha tại huyện Hàm Yên, và thành phố Tuyên Quang.
- Bọ cánh tơ tiếp tục gây hại, nơi cao 5-7% số búp, cục bộ 12-15% số búp. Diện tích nhiễm 34,5 ha tại huyện Hàm Yên và thành phố Tuyên Quang.
- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp, cục bộ 8-10% số búp.
- Nhện đỏ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá. Cục bộ 6-8% số lá.
- Bệnh thối búp, phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.
7. Cây mía (phát triển lóng)
- Bọ trĩ gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số cây.
- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.
- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.
- Bệnh than đen gây hại rải rác.
8. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá.
9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-8% số cây.
10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến nơi cao 6-7% số lá, số cây.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
1.1. Mạ mùa (mới gieo-3 lá-xúc cấy)
- Sâu đục thân lứa 4 gây dảnh héo rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 0,5-1% số dảnh.
- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 6-7 con/m2;
- Châu chấu gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 2-3 con/m2;
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2
- Ốc bươu vàng, chuột gây hại rải rác.
- Bệnh nấm mốc, thối nhũn, khô vằn gây hại rải rác.
1.2. Lúa trà sớm (đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ)
- Tập đoàn rầy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6 con/m2.
- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 3-5 con/m2; cục bộ 10-15 con/m2.
- Ổ trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 2-4 ổ/ m2.
- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại rải rác. Nơi cao 5-6% số dảnh.
- Sâu đục thân 2 chấm gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số dảnh.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 4 tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 3-5 con/m2.
- Chuột gây hại rải rác.
1.3. Lúa trà chính vụ (bén rễ- hồi xanh-đẻ nhánh)
- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
- Ốc bươu vàng gây hại rải rác.
- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác.
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Chuột gây hại rải rác.
2. Cây ngô (mới gieo - 2 -3 lá)
- Sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2
3. Cây lạc (mới gieo 1-2 lá)
- Sâu xám gây hại rải rác.
- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-2% số cây.
4. Cây cam (quả nhỏ)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 5-6% số lá, quả, nơi cao 16-20% số lá, quả.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cành, lá, quả.
- Bệnh thán thư, bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 8-10% số lá, quả.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-3% số cây.
- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 4-6% số lá, quả, nơi cao 8-10% số lá, quả.
5. Cây bưởi (phát triển quả)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-5% số lá, quả, nơi cao 6-8% số lá, quả.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số quả.
- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 5-7% số cây.
- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
6. Cây nhãn (quả nhỏ)
- Bọ xít nâu gây hại tăng, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số lá.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
7. Cây chè (ra búp-thu hái)
- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3% số búp, nơi cao cục bộ 18-20% số búp.
- Bọ cánh tơ tiếp tục gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 12-14% số búp.
- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp.
- Nhện đỏ gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 8-10% số lá. nơi cao cục bộ 15-20% số lá.
- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-7% số lá.
8. Cây mía (phát triển lóng)
- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-6% số cây.
- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.
- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 6-8% số cây.
- Bệnh than đen gây hại rải rác.
9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-7% số lá.
- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 6-7% số lá.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-7% số cây.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số cây.
IV. ĐỀ NGHỊ
Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:
- Chỉ đạo nhân dân khẩn trương gieo cấy lúa mùa và cây trồng vụ hè thu trong khung thời vụ tốt nhất.
- Tăng cường bám sát địa bàn, phối hợp với các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên trên mạ, lúa mới cấy và các loại cây trồng, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:
+ Tập đoàn rầy, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, ốc bươu vàng, bệnh nấm mốc, thối nhũn, …gây hại trên mạ, lúa mới cấy.
+ Sâu xám, sâu keo mùa thu trên cây ngô.
+ Nhóm nhện nhỏ, ruồi đục quả, bệnh loét, ghẻ sẹo, bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.
+ Sâu đục thân, bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.
+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm lá trên cây chè.
+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH Trong tuần 27 năm 2022 |
Cây trồng |
Tên SVGH |
GĐST |
Mật độ/Tỷ lệ |
Diện tích nhiễm (ha) |
Mất trắng |
So kỳ trước |
So CKNT |
DT P. trừ |
Phân bố |
||||
|
|
|
Phổ biến |
Cao |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Tổng |
|
(+/-) |
(+/-) |
|
|
|
Nhóm cây: Cây ăn quả |
||||||||||||
Cây có múi |
Nhện nhỏ |
Quả phát triển |
5 |
20 |
24.5 |
12 |
0 |
36.5 |
0 |
-7.5 |
-8.0 |
36.5 |
Hàm Yên |
Bệnh sẹo |
quả phát triển |
5 |
15 |
17 |
3 |
0 |
20 |
0 |
2.5 |
-16.0 |
21 |
Hàm Yên |
|
|
Nhóm cây: Cây CN lâu năm |
||||||||||||
Chè |
Bọ cánh tơ (bọ trĩ) |
Búp non thu hái-Ra búp |
5 - 15 |
15 |
30 |
4.5 |
0 |
34.5 |
0 |
-43.5 |
-7.0 |
29.5 |
TP Tuyên Quang, Hàm Yên |
Rầy xanh |
Búp non thu hái-ra búp |
5 - 12 |
15 |
25 |
3 |
0 |
28 |
0 |
-37.5 |
-10.0 |
25 |
TP Tuyên Quang, Hàm Yên |
|
|
Nhóm cây: Lúa |
||||||||||||
Lúa |
Ốc bươu vàng |
Bén rễ hồi xanh |
1.5 - 3 |
2 - 5 |
44 |
2 |
0 |
46 |
0 |
-4.0 |
-43.7 |
46 |
Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương |