,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 1 tháng (Từ ngày 16/12/2022 đến ngày 15/01/ 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 17-19oC; cao: 22-24oC; thấp 13-14oC.

- Độ ẩm: 55-60%.

Nhận xét: Từ giữa tháng 12/2022 xuất hiện các đợt rét đậm xen kẽ một số ngày mưa nhỏ mưa phùn rải rác vào đêm và sáng sớm, ngày nắng nhẹ. Đến đầu tháng đến giữa tháng 01/2023 thời tiết chủ yếu là nắng nhẹ, khô hanh, ít mưa.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                 

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

- Cây mạ

Mới gieo-2 lá

         225

- Lúa cấy

Bén rễ - hồi xanh

315

Ngô Đông

Chín sữa-chín thu hoạch

8.578,3

Cây khoai lang, rau củ vụ Đông

Phát triển thân lá-ra quả-thu hoạch

4.383,4

Cây cam

Thu hoạch

8.647,1

Cây bưởi

Thu hoạch

5.200,4

Cây nhãn

Phân hoá mầm hoa

926,2

Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

Cây chè

Đốn cành

8.467,5

Cây mía

Tích đường-chín thu hoạch

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

 

 

 

 

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 1 THÁNG

1. Cây lúa:

1.1. Cây mạ (mới gieo - 2 lá)

-  Bệnh nấm mốc gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số dảnh.

1.2. Lúa (mới cấy)

- Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác.

2. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá-quả xanh-thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.

- Sâu xanh ăn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.

- Bệnh thối nhũn, bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.

3. Cây cam (thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, rụng quả, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

4. Cây bưởi (thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 1-3% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 1-3% số cây.

- Bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

6. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 5-6% số lá.

- Bệnh héo rũ panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.

7. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 5-6% số cây.

8. Cây bạch đàn, mỡ, quế (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 4-5% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

1.1. Cây mạ (2-3 lá- xúc cấy)

- Tập đoàn rầy, ruồi hại rải rác, nơi cao 10 -20 con/m2;

- Bệnh nấm mốc trắng, thối nhũn hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6 % số dảnh;

- Chuột hại trên mạ gây hại rải rác.

1.2. Lúa (mới cấy- hồi xanh-đẻ nhánh)

- Tập đoàn rầy gây hại rải rác, mật độ phổ biến 10-20 con/m2;

- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2;

- Ruồi đục nõn gây hại rải rác, nơi cao 8-10 % số dảnh;

- Bệnh nghẹt rễ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3 %, nơi cao 5-10% số dảnh;

- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ trung bình từ 0,5-1 con/m2, nơi cao 2-4 con/m2.

2. Cây rau, đậu vụ Đông (thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.

- Sâu xanh ăn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ hại 4-5% số cây.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số cây.

3. Cây cam (thu hoạch-lộc non-nụ hoa)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá, quả.

- Bọ trĩ, rệp gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lộc, nụ hoa.

- Bệnh thán thư khô cành, rụng quả, ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại rải, rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, greening, bệnh xì mủ gây hại nơi cao 1-3% số cây.

4. Cây bưởi (lộc non-ra nụ hoa)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

- Bọ trĩ, dòi hại hoa gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số hoa.

- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lộc, lá.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ, bệnh xì mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.

5. Cây nhãn (phân hoá mầm hoa-lộc bánh tẻ)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

6. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-7% số lá.

- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-6% số lá.

7. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

8. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-7% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các xã hướng dẫn nhân dân gieo trồng đúng thời vụ; nên gieo cấy cùng trà, cùng giống trên một xứ đồng, cấy đúng mật độ; sử dụng phân hữu cơ hoai mục, bón phân cân đối N.P.K, bón thúc sớm, tưới nước hợp lý, để tạo điều kiện cho cây sinh trưởng khỏe, phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh; che phủ ni lon cho 100% diện tích mạ. Không cấy và làm cỏ vào những ngày trời rét dưới 15oC.

- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng và hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng chống kịp thời, hiệu quả. Trong đó lưu ý các đối tượng dịch hại:

- Trên mạ xuân: Bệnh thối nhũn, nấm mốc trắng ....

- Trên lúa: Ốc bươu vàng, tập đoàn rầy, ruồi, bệnh nghẹt rễ...

- Sâu keo màu thu trên cây ngô

- Trên cây mía: Bọ hung, xén tóc...;

- Trên cam, bưởi: Bọ trĩ, dòi hại hoa, rệp, bệnh thán thư hại quả (khô cành rụng núm quả), bệnh vàng lá thối rễ...;

- Trên cây chuối: Bệnh đốm lá, héo rũ.

- Trên cây keo: Bệnh chết héo.

- Trên cây bạch đàn: Bệnh đốm lá, khô ngọn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.


 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Tin cùng chuyên mục