,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 21 đến ngày 27 tháng 12 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 14 -15oC; cao: 21-23oC; thấp 8-10oC.

- Độ ẩm: 55-65%.

- Nhận xét: Trong kỳ ban ngày trời nắng, không mưa. Đêm và sáng sớm có sương mù, trời rét đậm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng 

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô vụ Đông

Chín sữa - Chín sáp

8.773,8

- Cây rau, đậu vụ Đông

Phát triển thân lá, ra hoa, quả -thu hoạch

3.929,8

- Dưa chuột vụ Đông

Phát triển thân lá, ra hoa, quả-thu hoạch

296,5

- Cây ớt

Phát triển thân lá, ra hoa, quả-thu hoạch

350,0

- Cây cam

Quả chín, thu hoạch, lộc đông

8.647,1

- Cây bưởi

Quả chín, thu hoạch, lộc đông

5.200,4

- Cây nhãn

Phân hóa mầm hoa

926,2

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

2.173,42

- Cây mía

Tích luỹ đường-thu hoạch

2.208

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

6.932,9

 

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Ngô Đông (chín sữa - chín sáp)

- Châu chấu gây hại rải rác nơi cao 1-2 con/m2.

- Rệp hại rải rác, nơi cao, nơi cao 1-3% số cây, cấp 1-3.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá, cấp 1-3.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 7-8% số cây.

2. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá, ra hoa, quả, thu hoạch)

- Sâu xanh ăn lá, sâu khoang, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.

- Sâu xanh sọc trắng trên bầu bí gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 3-5 con/m2. Diện tích nhiễm 0,5 ha tại huyện Yên Sơn.

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-6% số cây.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-5% số cây.

3. Cây ớt, dưa chuột (phát triển thân lá, ra hoa, quả, thu hoạch)

- Bọ trĩ, rệp gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh giả sương mai dưa chuột gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá trên cây ớt gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại cây ớt rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 3-4% số lá, quả.

4. Cây cam (quả chín, thu hoạch, lộc đông)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3%, quả, cấp 1-2.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số cành.

- Ngài mắt đỏ, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-2% số quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, phổ biến 2-3%, tỷ lệ nơi cao 6-8% số lá, quả cấp 1-3-5.

- Bệnh loét gây hại lá, quả, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-6%, số lá, quả.

- Bệnh vàng lá, thối rễ (do bệnh geening, nấm...) gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3% số cây, nơi cao 8-10% số cây, cục bộ 15-20 % số cây, cấp 3-5. Diện tích nhiễm 322 ha tại huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa.

- Bệnh thán thư, khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây bưởi (quả chín, thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ nơi cao 1-3% số lá, quả, cấp 1-2.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-3% số quả.

- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.

- Bệnh thán thư, khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá, thối rễ gây (do bệnh greening, nấm...) hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 5-6% số cây, cục bộ 15-20% số cây. Diện tích nhiễm 15 ha tại huyện Yên Sơn.

6. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá, cấp 1-2

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác, cấp 1.

7. Cây chuối (ra hoa, quả xanh, thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ nơi cao 1-2%, cục bộ 3-4% số lá, cấp 1-3.

- Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 0,5-1 % số cây.

8. Cây mía (tích đường)

- Bọ hung gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-2% số cây.

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số cây.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 năm)

- Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số lá, cấp 1-3

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 5-6% số cây.

10. Cây bạch đàn, cây mỡ (rừng trồng 1-5 năm)

- Sâu ong ăn lá mỡ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/cây.

- Bệnh đốm lá, khô cành trên cây bạch đàn gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10%.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây Lúa (mạ xuân mới gieo): Sâu bệnh hại thấp.

2. Ngô Đông (chín sữa - chín sáp-thu hoạch)

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.

- Châu chấu gây hại rải rác nơi cao 3-4 con/m2.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số cây

3. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá, ra hoa, quả, thu hoạch)

- Sâu xanh ăn lá, sâu khoang, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6 con/m2.

- Sâu xanh sọc trắng trên bầu bí hại rải rác, nơi cao 4-6 con/m2.

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-6% số cây.

- Bọ trĩ , bọ phấn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.

4. Cây ớt, dưa chuột (phát triển thân lá, hoa, quả, thu hoạch)

- Bọ trĩ, rệp, bọ phấn gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh giả sương mai dưa chuột gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-2%, cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá trên cây ớt gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại ớt rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 2-4% số lá, quả.

5. Cây cam (quả chín, lộc đông)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ nơi cao 5-6% số lá, quả.

- Rệp, sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số lá.

- Ngài mắt đỏ, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số quả.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-4%, cục bộ 8-10% số lá, quả.

- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại (bệnh greening, nấm...), tỷ lệ nơi cao 2-3%, nơi cao 8-9% số cây, cục bộ 15-20% số cây.

6. Cây bưởi (quả chín, thu hoạch, lộc đông)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ phổ biến 4-5%, nơi cao 6-8% số lá, số quả.

- Rệp, sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 4-6% số lá.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ (do bệnh greening, nấm...) gây hại, tỷ lệ nơi cao 6-8% số cây.

- Bệnh xì mủ, thán thư gây hại rải rác.

7. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)

- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác. 

8. Cây chuối (ra hoa, quả xanh, thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ phổ biến 3-5%, nơi cao 7-8% số lá.

- Bệnh héo rũ panama gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 0,5-1% số cây.

9. Cây mía (tích đường-thu hoạch)

- Bọ hung gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-6% số cây.

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, tỷ lệ phổ biến 1-2%, nơi cao 4-6% số lá.

- Bệnh thối đỏ bẹ lá gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 năm)

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 1-3%, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn, cây mỡ (rừng trồng 1-5 năm)

- Sâu ong ăn lá mỡ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/cây.

- Bệnh khô cành, ngọn bạch đàn tiếp tục gây hại tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 8-9% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc nhân dân khẩn trương thu hoạch cây trồng vụ Đông đã đến thời kỳ thu hoạch; tập trung làm đất để gieo cấy vụ Đông Xuân 2023-2024 đúng thời vụ.

- Bám sát cơ sở, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và trên vườn, trên rừng để kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Cần lưu ý một số đối tượng sinh vật hại cây trồng và chú trọng điều tra,  hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Cụ thể:

+ Sâu khoang, sâu xanh ăn lá, sâu tơ, rệp, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai trên cây rau, đậu, dưa chuột, ớt vụ Đông.

+ Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả; bệnh sẹo, loét, vàng lá thối rễ... trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Sâu đục thân, bọ hung, rệp sáp, bông xơ trên cây mía.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Sâu ong ăn lá mỡ, bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.


Chi cục Trồng trọt và BVTV

Tin cùng chuyên mục